30 NGÀY CHINH PHỤC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH | NGÀY 28 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
Автор: Imax Toeic Official
Загружено: 2023-08-15
Просмотров: 1308
30 NGÀY CHINH PHỤC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH | NGÀY 28 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
1. Định nghĩa các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) là các từ được dùng để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau.
Ví dụ:
The woman who is sitting by the lake is my mother. (Người phụ nữ đang ngồi bên hồ là mẹ tôi.)
2. Chức năng của các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh có chức năng giống tính từ, nên chung còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh có 3 chức năng chính:
Thay thế cho danh từ đứng ở phía trước.
Làm nhiệm vụ cho mệnh đề theo sau.
Liên kết 2 mệnh đề trong câu lại với nhau.
3. Phân loại các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
ĐẠI TỪ TỪ QUAN HỆ WHO
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
ĐẠI TỪ TỪ QUAN HỆ WHOM:
Cách dùng: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: …..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
ĐẠI TỪ TỪ QUAN HỆ WHICH:
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cấu trúc:
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
ĐẠI TỪ TỪ QUAN HỆ WHOSE:
Cách dùng: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
Cấu trúc:…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
ĐẠI TỪ TỪ QUAN HỆ THAT:
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.
Các trường hợp thường dùng “that”:
khi đi sau các hình thức so sánh nhất
khi đi sau các từ: only, the first, the last
khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Các trường hợp không dùng that:
trong mệnh đề quan hệ không xác định
sau giới từ
Trên đây là toàn bộ về so sánh bằng trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức tổng hợp trong bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn "chinh phục" thành công Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản. Để đạt kết quả tốt nhất, bạn đừng quên tải tài liệu và làm bài tập ở link phía dưới nhé.
Chúc bạn học tập tốt.
Imax Toeic
Đồng hành cùng học viên tới khi đạt mục tiêu.
#imaxtoeic #nguphaptienganh #nguphaptienganhcoban
---------------------------------------------------------------------------
KẾT NỐI VỚI IMAX TOEIC
Fanpage: https://fb.com/imaxtoeic
Website: https://www.imaxtoeic.com/
TikTok: / imaxtoeic
Zalo: https://zalo.me/2430743631603355951
Доступные форматы для скачивания:
Скачать видео mp4
-
Информация по загрузке: