Mẹo học cách phát âm đuôi S và ES hiệu quả và dễ nhớ trong từ Tiếng Anh - ENGLISH MR BAN
Автор: English Mr Ban
Загружено: 2022-01-19
Просмотров: 175
Trong tiếng Anh, có hai hậu tố cơ bản “-S” và “-ES” mà chúng ta thường gặp trong những trường hợp như :
Danh từ số nhiều.
Sở hữu cách của danh từ.
Dạng viết tắt với IS và HAS (it’s, he’s….)
Động từ chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn.
Tuy nhiên, khi giao tiếp Tiếng Anh, nhiều người phát âm từ có đuôi -S và -ES đều là /s/ do nắm không chắc các quy tắc, dẫn đến hiệu quả giao tiếp hạn chế.Vậy hãy cùng English Mr Ban tìm hiểu rõ hơn về các quy tắc và cách phát âm đuôi -S, -ES và ‘S chuẩn và dễ nhớ trong video chia sẻ chi tiết dưới đây nhé !
Có 3 CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI – S/- ES và ‘S cơ bản, phụ thuộc vào ÂM CUỐI (phụ âm hoặc nguyên âm) của từ đứng trước hậu tố – S/- ES.
1.PHÁT ÂM ĐUÔI -S/-ES LÀ /S/
Khi hậu tố -S, -ES và ‘S đứng sau các từ có ÂM kết thúc là phụ âm vô thanh sau /θ/ /f/, /k/, /p/, /t/ (tương đương các phụ âm cuối -th,-f, -k,-p và -t ).
Cách đơn giản để nắm vững trường hợp phát âm này là hãy ghép các âm cuối trên thành một câu hài hước như : /θ/ /f/, /k/, /p/, /t/ – THảo Fải Khao Phở Tuấn.
Ví dụ :
laughs /la:fs/ (v) : cười ( khi động từ kết thúc bằng âm /f/ chia với ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn)
walks /wɔːks/ (v) đi bộ ( khi động từ kết thúc bằng âm /k/ chia với ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn)
Jack’s house /dʒæks haʊs/( NP) : nhà của Jack ( sở hữu cách)
cats /kæts/ (n): những con mèo ( danh từ kết thúc bằng âm /t/ ở dạng số nhiều)
months /mʌnθs/ (n): nhiều tháng ( danh từ kết thúc bằng âm /θ/ ở dạng số nhiều)
it’s fine /its fain/ : trời đẹp ( dạng viết tắt của it is fine)
2.PHÁT ÂM ĐUÔI -S/-ES LÀ /IZ/
Khi hậu tố -S, -ES và ‘S đi sau các từ có ÂM tận cùng là các phụ âm gió sau /s/, /dʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /ʒ/ (tương đương với các tổ hợp chữ cái cuối như -s,-x -ce,-ss,-ge,-ch,-sh, -z, -ge).
Cách đơn giản để nắm vững trường hợp phát âm này là hãy ghép các âm cuối trên thành một câu hài hước như : /s/, /dʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /ʒ/): Sóng gió chưa sợ zó giông.
Ví dụ :
wishes /wɪʃiz/ (n,v) : chúc / những lời chúc ( danh từ số nhiều hoặc động từ kết thúc bằng âm /ʃ/ chia ở ngôi thứ 3 số ít)
garages /ˈɡær.ɑːʒiz/ (n): những chiếc ga ra ô tô ( danh từ kết thúc bằng âm /ʒ/ ở dạng số nhiều)
kisses /kɪsiz/ (v) : những nụ hôn ( danh từ số nhiều hoặc động từ kết thúc bằng âm /s/ chia ở ngôi thứ 3 số ít)
boxes /bɒksiz/ (n) : những cái hộp ( danh từ có âm kết thúc bằng /s/ ở dạng số nhiều)
3. PHÁT ÂM ĐUÔI S/ES LÀ /Z/
Khi hậu tố -S/-ES và ‘S đi sau từ có ÂM tận cùng là các NGUYÊN ÂM hoặc phụ âm HỮU THANH sau /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /η/, /h/, /l/, /r/, /j/, /w/ (tương đương b, d, g, v, th, m, n, ng, h, l, r, j và w)
Ví dụ :
my friend’s car /mai friendz kɑːr/ : xe ô tô của bạn tôi ( sở hữu cách của danh từ friend kết thúc bằng âm /d/)
mum’s job /mʌmz dʒɒb/ (NP) : công việc của mẹ ( sở hữu cách của danh từ mum, kết thúc bằng âm /m/)
pens /penz/ : những chiếc bút ( danh từ kết thúc bằng /n/ ở dạng số nhiều)
gloves /ɡlʌvz/ : những chiếc gang tay (danh từ kết thúc bằng /v/ ở dạng số nhiều)
belongs /bɪˈlɒŋz/ (v) : thuôc về ( động từ kết thúc bằng âm/ŋ/ chia ở ngôi thứ 3 số ít)
Bạn hãy xem hướng dẫn cách phát âm đuôi S/ES tại video và đọc thêm hướng dẫn tại bài viết dưới đây https://englishmrban.goldenholidaytra...
Và đang nhập để luyện tập thêm với bài test trắc nghiệm đuôi S/ES theo link sau https://englishmrban.goldenholidaytra...
Доступные форматы для скачивания:
Скачать видео mp4
-
Информация по загрузке: