Популярное

Музыка Кино и Анимация Автомобили Животные Спорт Путешествия Игры Юмор

Интересные видео

2025 Сериалы Трейлеры Новости Как сделать Видеоуроки Diy своими руками

Топ запросов

смотреть а4 schoolboy runaway турецкий сериал смотреть мультфильмы эдисон
dTub
Скачать

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI - ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI - HÓA HỌC 12

Автор: Nguyễn Phúc Hậu

Загружено: 2020-03-20

Просмотров: 29512

Описание:

Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại - Đại Cương Kim Loại - Hóa 12 - Nguyễn Phúc Hậu EDU.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương):
M → Mn+ + ne
1. Kim Loại tác dụng với phi kim:
Hầu hết các kim loại khử được phi kim điển hình thành ion âm
Ví dụ:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Hg + S → HgS
2. Kim Loại tác dụng với axit
a) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:
M + nH+ → Mn+ + n/2H2
(M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)
b) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh):
Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất
Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặc S-2 (H2S)
Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2)
Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+)
Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp. Các kim loại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axit
Ví dụ:
2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
4Mg + 5H2SO4 (đặc) → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3. Kim Loại tác dụng với dung dịch muối
Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn
Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan: xM (r) + nXx+ (dd) → xMn+ (dd) + nX (r)
Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan
Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra
Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất
Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)
Ví dụ:
Khi cho Zn vào dung dịch CuSO4 ta thấy lớp bề mặt thanh kẽm dần chuyển qua màu đỏ và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần do phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
Khi cho kim loại kiềm Na vào dung dịch CuSO4 ta thấy có sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa keo xanh do các phản ứng:
Na + H2O → NaOH + 1/2H2 và CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Khi cho bột Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 có vài giọt HCl ta thấy có khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí do phản ứng:
3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O
4. Kim Loại tác dụng với nước
Các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Sr, Ba…khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường theo phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2H2. Kim loại Mg tan rất chậm và Al chỉ tan khi ở dạng hỗn hống (hợp kim của Al và Hg)
Các kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro
Ví dụ:
Mg + H2O(h) → MgO + H2
3Fe + 4H2O(h) → Fe3O4 + 4H2
Fe + H2O(h) → FeO + H2
Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg…không khử được nước dù ở nhiệt độ cao
5. Kim Loại tác dụng với dung dịch kiềm
Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung dịch kiềm (đặc). Trong các phản ứng này, kim loại đóng vai trò là chất khử, H2O là chất oxi hóa và bazơ làm môi trường cho phản ứng
Ví dụ: phản ứng của Al với dung dịch NaOH được hiểu là phản ứng của Al với nước trong môi trường kiềm và gồm hai quá trình:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Cộng hai phương trình trên ta được một phương trình:
2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
6. Kim Loại tác dụng với oxit kim loại
Các kim loại mạnh khử được các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao thành kim loại
Ví dụ: 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3

Nội dung video bao gồm:
00:00 Giới thiệu.
00:09 Tính chất hóa học chung của kim loại.
01:40 Phản ứng của kim loại với phi kim
03:30 Kim loại phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 (Acid loại 1).
06:06 Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 đặc/loãng hoặc dung dịch H2SO4 đặc (Acid loại 2).
08:47 Cân bằng phản ứng kim loại với acld bằng Phương pháp Cân Bằng Oxi Hóa nhẩm.
17:34 Kim loại phản ứng với nước.
20:15 Kim loại phản ứng với dung dịch muối.
25:11 Cách viết cấu hình electron chuẩn của các nguyên tố kim loại.
31:32 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của kim loại trong một chu kỳ, trong một nhóm.

Cô hậu chúc các em học thật là tốt.

☆ ĐĂNG KÝ/SUBSCRIBE: http://bit.ly/haunguyenedu
☆ OFFICIAL FACEBOOK:   / hau.nguyen.9655  

© Bản quyền thuộc về Nguyễn Phúc Hậu EDU
© Copyright by Nguyễn Phúc Hậu EDU ☞ Do not Reup.

#TínhChấtHóaHọcCủaKimLoại ,
#TínhChấtHóaHọcCủaKimLoạiHóa12,
#ĐạiCươngKimLoại,
#hóahọc12,

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI - ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI - HÓA HỌC 12

Поделиться в:

Доступные форматы для скачивания:

Скачать видео mp4

  • Информация по загрузке:

Скачать аудио mp3

Похожие видео

DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI - HÓA HỌC 12

DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI - HÓA HỌC 12

Tính chất hóa học của kim loại | Hóa 12 🟥 Bài 21 (chương trình mới)

Tính chất hóa học của kim loại | Hóa 12 🟥 Bài 21 (chương trình mới)

Sắt Và Hợp Chất Của Sắt | Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo

Sắt Và Hợp Chất Của Sắt | Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo

NGUYÊN TỐ NHÓM IA - KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM | HÓA HỌC 12

NGUYÊN TỐ NHÓM IA - KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM | HÓA HỌC 12

География Уральских Пельменей - Греция – Уральские Пельмени

География Уральских Пельменей - Греция – Уральские Пельмени

География Уральских пельменей - Греция | Уральские пельмени 2025

География Уральских пельменей - Греция | Уральские пельмени 2025

12.6.Al.1 Nhôm Và Hợp Chất Của Nhôm - Học Trực Tuyến Hóa Học 12

12.6.Al.1 Nhôm Và Hợp Chất Của Nhôm - Học Trực Tuyến Hóa Học 12

[HÓA 12] ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.

[HÓA 12] ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC.

Уран. Химия – просто

Уран. Химия – просто

Cân bằng PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ - Hóa 10 - Thầy Phạm Thanh Tùng

Cân bằng PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ - Hóa 10 - Thầy Phạm Thanh Tùng

Во что превратился МОТОР из курятника?

Во что превратился МОТОР из курятника?

Bài giảng: Dãy điện hóa của kim loại của thầy Phạm Ngọc Sơn

Bài giảng: Dãy điện hóa của kim loại của thầy Phạm Ngọc Sơn

ĂN MÒN KIM LOẠI: KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI - HÓA HỌC 12

ĂN MÒN KIM LOẠI: KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI - HÓA HỌC 12

Tính chất hóa học của kim loại - Bài 16 - Hóa học 9 - Cô Phạm Huyền (HAY NHẤT)

Tính chất hóa học của kim loại - Bài 16 - Hóa học 9 - Cô Phạm Huyền (HAY NHẤT)

Cấu tạo tinh thể, tính chất vật lý của kim loại | Hóa 12 🟥 Bài 20 (chương trình mới)

Cấu tạo tinh thể, tính chất vật lý của kim loại | Hóa 12 🟥 Bài 20 (chương trình mới)

Lý Thuyết Trọng Tâm Kim Loại Kiềm Thổ Và Hợp Chất - NGUYÊN TỐ NHÓM IIA Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo

Lý Thuyết Trọng Tâm Kim Loại Kiềm Thổ Và Hợp Chất - NGUYÊN TỐ NHÓM IIA Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo

Đại cương về kim loại - Hóa 12 - Thầy Phạm Thanh Tùng

Đại cương về kim loại - Hóa 12 - Thầy Phạm Thanh Tùng

Bài tập đồ thị - Hóa 12 - Thầy Phạm Thanh Tùng

Bài tập đồ thị - Hóa 12 - Thầy Phạm Thanh Tùng

Учебный фильм о производстве серной кислоты

Учебный фильм о производстве серной кислоты

Как сжимаются изображения? [46 МБ ↘↘ 4,07 МБ] JPEG в деталях

Как сжимаются изображения? [46 МБ ↘↘ 4,07 МБ] JPEG в деталях

© 2025 dtub. Все права защищены.



  • Контакты
  • О нас
  • Политика конфиденциальности



Контакты для правообладателей: [email protected]